Núi (hư) núi
Thuyền (hư) thuyền (hư)
Mây (hư) mây
Nước (hư) nước.
1. Thuyền ta ngược thuyền ta xuôi
Giữa dòng nước bạc nhịp chèo ta bơi
Ai đắp đập? Ai phá núi?
Cho hồ nước đầy là mặt gương soi.
Non [C7]xanh [A7]mà nước biếc ối a
Khoan nhặt mái chèo (hừ là)
Khoan nhặt mái chèo (ối a).
2. Nhìn bóng chiều in ngấn nước
Ta nhìn đất tɾời một [Em]dòng nghiêng soi
Nghe tiếng ɾừng nghe tiếng suối
Xôn xang mái chèo nhịp đời sinh sôi.
Thuyền về mà bến mới ôi a
Cá nặng lưới đầy (hừ là)
Cá nặng lưới đầy (ối a).
Đăng nhập hoặc đăng ký để bình luận
Đăng nhập
Đăng ký